Genazol- Trị viêm da do vi khuẩn, nấm trên chó, mèo
THÀNH PHẦN:
Thành phần: Trong 20 g có chứa:
- Clotrimazole..................................200 mg
- Gentamycin sulfate........................60 mg
- Betamethasone..............................10 mg
- Tá dược vừa đủ...................................20 g
CÔNG DỤNG:
- Điều trị các tổn thương nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm, chấn thương và dị ứng gây ra.
- Tác dụng kháng viêm, giảm ngứa, mau lành vết thương.
- Chống chỉ định: Không sử dụng cho động vật mang thai và đang nuôi con.
- Không cho động vật liếm phải khi đang sử dụng thuốc.
- Không sử dụng cho động vật trong trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU DÙNG:
- Làm sạch vùng da tổn thương và các vùng lân cận. Thoa một lớp mỏng trực tiếp lên vùng da cần điều trị, 2 lần/ngày. Khi các triệu chứng được cải thiện, có thể sử dụng 1 lần/ngày. Thời gian điều trị có thể thay đổi tùy thuộc nguyên nhân và mức độ tổn thương da, hoặc dựa vào chỉ định của bác sĩ thú y, nhưng không quá 30 ngày và thời gian lặp lại giữa 2 lần điều trị ít nhất 20 ngày.
- Tác dụng không mong muốn: Việc sử dụng các sản phẩm khác với hướng dẫn có thể tăng tỷ lệ vi khuẩn kháng gentamycin, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị bằng các aminoglycoside khác, do khả năng xảy ra đề kháng chéo. Việc sử dụng các sản phẩm dùng ngoài chứa corticosteroid rộng rãi và kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ cục bộ và toàn thân như ngăn chặn chức năng tuyến thượng thận, làm mỏng biểu bì vàchậm lành vết thương.
- Thông tin về việc sử dụng sản phẩm cho động vật mang thai và đang nuôi con: Không sử dụng cho động vật mang thai và đang nuôi con. Đặc điểm sản phẩm: Gentamycin sulfate là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Các thử nghiệm in vitro đã xác định gentamycin có tác dụng diệt khuẩn và hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở các vi sinh vật nhạy cảm. Betamethasone valerate là một chất tương tự dexamethasone tổng hợp corticosteroid có hoạt tính corticosteroid cao và mineralocorticosteroid nhẹ. Hoạt chất này có tác dụng chống viêm, chống ngứa và được hấp thu sau khi bôi ngoài da, do tình trạng viêm da có thể làm tăng sự hấp thụ qua da. Clotrimazole là một chất kháng nấm phổ rộng, hoạt động bằng cách gây ra những thay đổi trong tế bào màng, dẫn đến mất các thành phần nội bào và ngừng tổng hợp phân tử. Các thử nghiệm invitro cho thấy clotrimazole thể hiện hoạt tính kháng và diệt nấm với các phân lập của Trichophyton rubrum, Trichophytonmentagrophytes, Epidermophytonfloccosum, Microsporum canis, Candida spp. Rất hiếm khi xảy ra tình trạng kháng clotrimazole trong số các loại nấm gây ra bệnh nấm bề mặt.
- Cảnh báo cho người sử dụng thuốc để phòng và trị bệnh cho động vật: Cần dựa vào tính nhạy cảm của vi khuẩn được phân lập hoặc các xét nghiệm chẩn đoán thích hợp khác khi sử dụng sản phẩm, hoặc dựa trên thông tin dịch tễ học tại địa phương. Tránh để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với mắt. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc, rửa với nước sạch nhiều lần. Không xử lý sản phẩm nếu quá mẫn với các thành phần của thuốc. Rửa tay ngay sau khi tiếp xúc với sản phẩm.
BẢO QUẢN:
- Nơi khô mát, dưới 300C. Tránh ánh sáng.